Xe Chevrolet Spark hiện đang là dòng xe cỡ nhỏ bán chạy nhất Việt Nam bên cạnh Kia Morning, xe Hyundai i10, xe Toyota Wigo và sắp tới có thể là Vinfast Fadil và Honda Brio…
Tham khảo :
Bộ ba xe cỡ nhỏ Chevrolet Spark, Hyundai i10, KIA Morning thống trị phân khúc này tiếp tục trở thành những cái tên không thể bỏ qua mỗi khi người tiêu dùng nghĩ đến việc mua xe lần đầu hoặc mua xe dành cho những mục đích cơ bản “che nắng che mưa”.
Ngoài ra trong 2 năm trở lại đây bộ 3 dòng xe này rất được ưa chuộng cho dân chạy dịch vụ Grab Uber nhờ giá rẻ, thu hồi vốn nhanh.
Chevrolet Spark giá bao nhiêu?
Loại xe | Giá niêm yết (vnđ) | Giảm giá (vnđ) |
---|---|---|
Spark Duo | 299.000.000 | 40.000.000 |
Spark 1.2 LS | 359.000.000 | 60.000.000 |
Spark 1.2 LT | 389.000.000 | 40.000.000 |
Đánh giá xe Chevrolet Spark 2022
Tuy đang gặp sự cạnh tranh rất mạnh từ các dòng xe cùng phân khúc như Kia Morning, Xe Hyundai Grand i10, Xe Suzuki Celerio, Xe Honda Brio hay Toyota Wigo… Tuy nhiên Xe Chevrolet Spark 2022 vẫn có chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng Việt Nam. Hãy cùng Suzuki Hồ Chí Minh đánh giá Chevrolet Spark 2022 chi tiết.
Ngoại thất xe Chevrolet Spark 2022
Là dòng xe cỡ nhỏ khá quen thuộc tại thị trường Việt Nam, Xe Chevrolet Spark 5 chỗ ngồi sở hữu kích thước 3635 x 1597 x 1522 mm nhỏ nhắn mà không kém phần ấn tượng. Dáng xe trẻ trung, khỏe khoắn và thu hút qua từng lần nâng cấp.
Ấn tượng đầu tiên là thiết kế lưới tản nhiệt của Chevrolet Spark mới được chia làm hai mảng riêng biệt với phần phía trên là một dải mỏng liền mạch với cụm đèn trước kích thước lớn, đây là kiểu tạo hình phổ biến của các dòng xe mini thế hệ mới. Ngoài ra, bản LT cũng được viền crom sang trọng.
Phần lưới tản nhiệt ở trung tâm dạng hình thang ngược, được bo tròn góc đẹp mắt là điểm nhấn chính của đầu xe. Trong khi đó hốc gió phía dưới nhẹ nhàng, không quá nổi bật, thay vào đó là cụm đèn sương mù hình lục giác hầm hố hơn.
Sườn xe được dập nổi ở phía gầm, kết hợp với bộ lazang 5 chấu kép tinh xảo và độc đáo, bản Spark LS sử dụng chất liệu thép ốp nhựa trong khi Chevrolet Spark LT dạng hợp kim nhôm cao cấp hơn. Gương chiếu hậu của xe có thể chỉnh điện, nhưng vẫn phải gập tay cơ học, bản Spark LT được tích hợp thêm đèn báo rẽ và sấy gương tiện lợi.
Theo đuổi phong cách thể thao nên Spark cũng được trang bị thêm cặp baga nóc thường thấy ở dòng SUV, cũng như cánh hướng gió ở cửa sau. Cụm đèn hậu hai tầng tạo hình đặc sắc cũng là một điểm nhấn đầy thu hút của xe.
Nội thất xe Chevrolet Spark 2022
Thiết kế nội thất của Chevrolet Spark 2022 đơn giản mà vẫn rất ấn tượng, các chi tiết đều được tạo hình dứt khoát, nổi bật nhưng vẫn đảm bảo sự hài hòa cần thiết. Khoang cabin của Spark khá nhỏ, với chiều dài cơ sở chỉ là 2375 mm. Cách phối màu Xám đen mang đến phần nào cảm giác kim khí.
Bảng điều khiển âm thanh đặt tại trung tâm sơn màu sáng nổi bật hơn cả, trong khi đó táp lô dạng đối xứng vươn sang hai bên như đôi cánh mở rộng, kết thúc bằng hốc gió hình tròn viền bạc tinh tế.
Tay lái 3 chấu cũng tạo nên cá tính giản dị rất riêng cho mẫu xe Chevy Spark mới này, hỗ trợ chỉnh tay 2 hướng cho tư thế cầm lái thoải mái hơn, riêng bản Spark LT tích hợp thêm một vài nút bấm điều khiển âm thanh. Cụm đồng hồ dạng nổi cũng là một điểm đáng chú ý.
Không có nhiều thứ để mong đợi đối với Spark, với mức giá bán không thể thấp hơn. Ghế được bọc nỉ và trang trí bằng một số họa tiết đơn giản, ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng. Hàng ghế sau xe cũng có thể được gập 60:40 khi cần mở rộng khoảng chứa đồ. Các cửa sổ của xe hỗ trợ chỉnh điện tiện lợi.
Hệ thống giải trí của xe vô cùng đơn giản: Bản Spark LS có Radio còn bản LT là hệ thống Mylink 2 cùng với màn hình cảm ứng 7 inch sắc nét. Cả hai đều hỗ trợ cổng USB để mở nhạc, cũng như dàn loa 4 chiếc với chất lượng âm thanh không quá nổi bật. Dàn điều hòa trang bị cho xe chỉ có thể chỉnh tay cơ học, song có thêm bộ lọc gió giúp không khí trong lành hơn.
Chế độ vận hành xe
Khả năng vận hành của Spark 2022 không quá xuất sắc, một phần vì xe hướng đến những chuyến đi ngắn trong thành phố nên được thiết kế linh hoạt và chú trọng tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Mẫu động cơ trang bị cho Spark chỉ có dung tích 1.2 lít, kiểm cam kép, tích hợp công nghệ MFI, sản sinh công suất tối đa 80 mã lực tại 6400 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 108 Nm tại 4800 vòng/ phút.
Không có tùy chọn số tự động, thay vào đó là kiểu số sàn 5 cấp, song xe được trang bị trợ lực lái điện nên việc đánh lái trong nội ô khá dễ thở. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của xe là 6.2 lít/ 100 km đường hỗn hợp, một con số không thực sự ấn tượng so với các đối thủ cùng phân khúc.
An toàn và An ninh
Spark sử dụng bộ phanh đĩa cho bánh trước và phanh tang trống (đùm) cho bánh sau, và chỉ có bản Spark LT mới có tính năng chống bó cứng phanh.
Spark chỉ có 2 túi khí và hệ thống căng đai khẩn cấp cho hàng ghế trước, ngoài ra tất cả các ghế ngồi đều sử dụng kiểu dây đai an toàn 3 điểm mới, hạn chế chấn thương cho người ngồi trong xe.
Cả 2 phiên bản đều hỗ trợ khóa cửa trung tâm, cũng như kiểu chìa khóa mã hóa khóa động cơ, bản Spark LT cũng cho thấy sự ưu ái hơn với hệ thống báo động chống trộm, tăng cường tính an ninh hơn nữa cho xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của Chevrolet Việt Nam khá thấp với 7,62 lít / 100km cho đường đô thị, 5,41 lít / 100km cho đường trường và 6,2 lít / 100km tính trung bình trên đường hỗn hợp.
Theo một cuộc thăm dò của VnExpress thì Chevrolet Spark có mức tiêu hao nhiên liệu khá thấp so với hai đối thủ trên thị trường là Kia Morning, Hyundai I10.
Kết luận
Lợi thế lớn nhất của những chiếc xe Chevrolet Spark là giá bán và sự linh hoạt khi di chuyển trên phố. Ngoài ra các trang bị của xe không thực sự nổi bật và tiện nghi bằng các dòng xe dung tích lớn. Thiết kế cũng là một lý do thuyết phục để “tậu” về một chiếc Chevrolet Spark, xe có nhiều chi tiết đơn giản, trẻ trung nhưng vẫn toát lên cá tính cần thiết.
Thông số kỹ thuật Chevrolet Spark 2022
CHEVROLET SPARK | SPARK 1.2 LS | SPARK 1.2 LT |
Màu xe : Trắng/Đỏ/Xanh | Đông cơ 1.2L | Động cơ 1.2L |
KÍCH THƯỚC & TRỌNG LƯỢNG | ||
Kích thước tổng thể (mm) | 3640x1597x1522 | 3640x1597x1522 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2375 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1000 | 1005 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Vệt bánh trước (mm) | 1417 | 1417 |
Dung tích bình xăng (L) | 35 | 35 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5 | 5 |
Cỡ vành bánh xe (inch) | 14 | 14 |
Mâm xe | Mâm hợp kim nhôm | |
AN TOÀN & THIẾT BỊ CHỐNG TRỘM | ||
Đèn sương mù phía trước | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Không | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Không | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Không | Có |
2 Túi khí cho lái xe và hành khách phía trước | Có | |
Khóa cửa trung tâm | Có | |
Hệ thống chống xâm nhập bằng báo còi | Có | |
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA & HỆ THỐNG ÂM THANH | ||
Bộ lọc khí điều hòa | Có | |
Sấy kính sau | Có | |
Điều hòa chỉnh cơ | Có | |
Hệ thống loa | 4 loa | |
Cổng kết nối AUX (iPod) | Có | |
Ăng-ten gắn trên nóc xe | Có | |
Radio, MP3 | Có | |
CD, USB | Không | Có |
THIẾT BỊ NGOẠI THẤT & NỘI THẤT | ||
Thanh giá nóc | Có | |
Cánh lướt gió | Có | |
Gương chiếu hậu cùng màu với thân xe | Có | |
Viền lưới tản nhiệt mạ crôm | Có | |
Tay nắm cửa ngoài cùng màu thân xe | Có | |
Khay để cốc hàng ghế trước | Có | |
Gương trên kính chắn nắng phía trước | Có | |
Tay lái bọc da | Không | Không |
TIỆN NGHI | ||
Hệ thống gương | Gương chiếu hậu điều chỉnh điện | Gương chiếu hậu điều chỉnh điện,tích hợp đèn báo rẽ |
Cần gạt mưa sau | Có | |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |
Tay lái điều chỉnh 2 hướng | Có | |
Bánh xe dự phòng | Có | |
Cửa sổ điều khiển điện (trước và sau) | Có |